I. GIỚI THIỆU VỀ MÁY BI NGHIỀN
Máy bi nghiền là thiết bị chủ yếu để nghiền nguyên liệu sau khi nghiền. Loại máy mài này được trang bị một số lượng bi thép nhất định làm phương tiện mài trong xi lanh của nó.
Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất xi măng, các sản phẩm silicat, vật liệu xây dựng mới, vật liệu chịu lửa, phân bón, kim loại đen hoặc kim loại màu, và gốm sứ thủy tinh. Máy bi nghiền phù hợp để nghiền các loại quặng khác nhau và các vật liệu khác. Nó được sử dụng rộng rãi trong chế biến khoáng sản, vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp hóa chất. Nó có thể được chia thành phương pháp mài khô và ướt. Theo các cách xả khác nhau, nó có thể được chia thành loại lưới và loại tràn.
Máy bi nghiền có cấu tạo chủ yếu là thùng hình trụ, nắp đậy, ổ trục, vòng bánh răng truyền động lớn và các bộ phận khác. Thùng chứa đầy bi thép hoặc thanh thép có đường kính 25-150mm, được gọi là phương tiện mài, chất tải của nó là toàn bộ thùng. 25% -50% khối lượng hiệu dụng. Có nắp cuối ở cả hai đầu của hình trụ. Các nắp cuối được kết nối với mặt bích ở cuối hình trụ bằng bu lông. Có một lỗ ở giữa nắp cuối, được gọi là trục rỗng. Trục rỗng được đỡ trên các ổ trục và hình trụ có thể quay. Một vòng bánh răng lớn cũng được cố định trên xi lanh. Trong hệ thống truyền động, động cơ điện truyền động cho vòng bánh răng lớn và xilanh qua khớp nối, hộp giảm tốc và bánh răng quay chậm dần đều. Khi hình trụ quay, môi trường mài nâng lên đến một độ cao nhất định với thành hình trụ, và sau đó rơi theo hình parabol hoặc theo dòng chảy xuống. Bởi vì có một trục rỗng trên nắp cuối, vật liệu được đưa vào hình trụ từ trục rỗng ở một bên, và dần dần lan truyền và di chuyển sang phía bên kia. Trong quá trình chuyển động của vật liệu, trụ quay đưa quả cầu thép lên độ cao nhất định và rơi xuống đập vào vật liệu. Trong khi một phần bi thép trong thân trụ ở trạng thái xếp tầng có tác dụng mài vật liệu thì toàn bộ quá trình chuyển động cũng là quá trình mài vật liệu.
II. ƯU ĐIỂM CỦA MÁY BI NGHIỀN
Đây là sản phẩm hiệu quả trong việc có khả năng nghiền các loại vật liệu thành bột mịn như: sơn, mực in, gốm sứ…
- Đạt được độ mịn cao, năng lượng tiêu hao nhỏ
- Công suất và độ mịn có thể được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh kích thước của bi nghiền.
- Hoạt động ổn định và công việc đáng tin cậy, phù hợp cho cả hoạt động hàng loạt và liên tục
- Khả năng thích ứng mạnh với vật liệu, có thể áp dụng cho các vật liệu ở mọi mức độ cứng
- Tỷ lệ nghiền lớn, có thể vận hành khô hoặc ướt, đồng thời có thể tiến hành sấy và nghiền
- Việc sử dụng vật liệu và kỹ thuật xử lý với hiệu suất tuyệt vời kéo dài tuổi thọ của các thành phần chính;
- Sử dụng thiết kế và mô phỏng ba chiều để tối ưu hóa thiết kế nhằm làm cho thiết bị tiết kiệm chi phí hơn;
- Nhiều loại thiết bị đáp ứng nhu cầu của các quy trình sản xuất khác nhau.
- Máy nghiền được thiết kế bao bọc bởi lớp vỏ chắc chắn đảm bảo cho quá trình hoạt động của máy.
- Thời gian thực hiện việc nghiền vật liệu tùy thuộc vào kích thước vật liệu nghiền cũng như kích thước thùng quay.
- Kích thước của hạt sau khi nghiền đều mịn như nhau để phục vụ cho những khâu tiếp theo.
- Máy bi nghiền có cấu trúc đơn giản, dễ bảo dưỡng, dung lượng lớn, thời gian hoạt động liên tục dài, dễ dàng lắp đặt. Những bộ phận dễ gặp hư hỏng có khả năng chịu va đập lớn, chu kỳ thay thế dài.
- Loại máy này được ứng dụng rộng rãi nhất trong ngành công nghiệp xây dựng, công nghiệp hoá chất, thí nghiệm…
- Áp dụng cho cả kỹ thuật nghiền khô và nghiền ướt.
III. PHÚ QUÂN ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CHÍNH THỨC CÁC LOẠI BI SẮT MÁY BI NGHIỀN
Thành phần hóa học được kết hợp một cách hợp lí khoa học, được điều chỉnh một cách chính xác trước khi đổ liệu, tỷ lệ thành phần của sắt nóng chảy được đảm bảo nghiêm ngặt.
Áp dụng công nghệ đúc khuôn kim loại, dây chuyền tự động đúc nhiệt độ và áp xuất không đổi, chất lượng sản phẩm ổn định và thu được cấu trúc tinh thể dầy đặc và tinh tế hơn.
Toàn bộ dây chuyền xử lý thanh nhiệt và phun dầu tự động , làm cho sản phẩm mạng cacbon phân bố đồng đều, cân bằng chênh lệch độ cứng giữa tâm và bề mặt sản phẩm ≤1.5HRC, làm cho sản phẩm có độ cứng và bền được kết hợp một cách hoàn hảo.
Công ty đã thành lập một trung tâm thử nghiệm vật lý và hóa học tiên tiến, phù hợp với các thiết bị thử nghiệm như máy quang phổ đọc trực tiếp, máy kiểm tra độ cứng, kiểm qua va đập và kính hiển vi phân tích kim loại học. Trong đó máy đo phổ đọc PDA-5500 iv có thể phát hiện nhanh chóng và chính xác hàm lượng nguyên tố trong sắt nóng chảy trước khi đúc để đảm bảo thành phần sản phẩm ổn định.
Công ty tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2008, kiểm soát chất lượng từ kho nguyên liệu cho đến thành phẩm. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ngẫu nhiên tại xưởng.
Quy Cách sản Phẩm:
High, Medium, low Chrome alloy balls | 8mm | 10mm | 12.5mm | 15mm | 20mm | 25mm |
30mm | 40mm | 50mm | 60mm | 70mm | 80mm | |
90mm | 100mm | 110mm | 120mm | 125mm | 130mm |
Thành Phần Hóa Học
Name | Card number | C | Si | Mn | Cr | P | S | Cu Mo Ai Ni Zb |
Low Chrome alloyballs | ZQCr2 | 2.1-3.6 | ≤1.5 | ≤1.0 | 01-Mar | ≤0.10 | ≤0.10 | Trace |
Medium Chrome alloy balls | ZQCr5 | 2.1-3.3 | ≤1.5 | ≤1.0 | 04-Jun | ≤0.10 | ≤0.10 | Trace |
ZQCr8 | 2.1-3.3 | ≤2.2 | ≤1.0 | 07-Oct | ≤0.10 | ≤0.06 | Trace | |
High Chrome alloyballs | ZQCr12 | 2.0-3.3 | ≤1.2 | ≤1.0 | >10-14 | ≤0.05 | ≤0.06 | Trace |
Extral High Chrome alloy balls | ZQCr20 | 2.0-3.3 | ≤1.2 | ≤1.0 | >18-23 | ≤0.05 | ≤0.06 | Trace |
Tính năng cơ học , Cấu trúc kim loại học